THỦ TỤC THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY HỢP DANH
THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY HỢP DANH
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Doanh Nghiệp 2014: Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
A- THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY HỢP DANH
1- Thông báo thay đổi thành viên hợp danh đối với trường hợp tiếp nhận thành viên hợp danh mới, chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo các khoản 1, 2, 3 Điều 138 của Luật Doanh nghiệp (do tất cả thành viên hợp danh hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh ký)
2- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của các thành viên hợp danh mới: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
B- Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn công ty hợp danh
1- Về quyền của thành viên góp vốn công ty hợp danh
* Điều 182 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh cácngành nghề kinh doanh của công ty;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.
2- Về nghĩa vụ của thành viên góp vốn công ty hợp danh
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.
- Chính vì vậy, theo pháp luật hiện hành thành viên góp vốn có thể họp, thảo luận, biểu quyết tại Hội đồng thành viên những vấn đề liên quan trực tiếp tới quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, nhưng không phải mọi vấn đề về điều hành, quản lý trong công ty.
- Trên đây là nội dung tư vấn một số quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh. Nếu có vấn đề gì mà Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với Kế Toán Nam Việt theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp.