Thực đơn
Cửa hàng
Bộ lọc
Thêm
Danh mục
Nhãn hiệu
Bảng giá niêm yết
vi

THỦ TỤC THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY HỢP DANH


THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY HỢP DANH

- Ngành nghề kinh doanh bao gồm: ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngành nghề kinh doanh không có điều kiện và ngành nghề kinh doanh bị cấm được pháp luật doanh nghiệp quy định rất cụ thể và rõ ràng. Do đó, khi tiến hành thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh cũng cần phải được đăng ký lại. Về thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, Kế Toán Nam Việt xin được tư vấn tới quý khách như sau:

A-Thành phần hồ sơ 

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (do người đại diện theo pháp luật ký).

2-  Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của các thành viên hợp danh (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;

3- Bản sao biên bản họp về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của các thành viên hợp danh (có chữ ký của tất cả các thành viên dự họp) nội dung gồm 

  • 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 
  • 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 
  • 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 
  • 4. Chủ toạ và thư ký. 
  • 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 
  • 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 
  • 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 
  • 8. Các quyết định đã được thông qua. 
  • 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

- Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận.

4- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

B- Trình tự xử lý hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty

- Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

- Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

C- Công bố nội dung thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

- Theo quy của Luật Doanh nghiệp 2014 thì trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Trừ thay đổi nội dung của địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

D- Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp phải công khai theo quy định của pháp luật.