Thực đơn
Cửa hàng
Bộ lọc
Thêm
Danh mục
Nhãn hiệu
Bảng giá niêm yết
vi

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

I- Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm: 

A- Đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty (theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Doanh nghiệp)

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

4-  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:

  • 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
  • 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp);

6- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

7- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

B- Đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên (theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp):

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

4- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của từng đại diện theo ủy quyền:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:

  • 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
  • 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

6- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

7- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.