Thực đơn
Cửa hàng
Bộ lọc
Thêm
Danh mục
Nhãn hiệu
Bảng giá niêm yết
vi

Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên ( Do Cá Nhân Làm Chủ)

I- Định nghĩa công ty TNHH 1 thành viên

Định nghĩa chung :

- Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp thích hợp cho một cá nhân hoặc một tổ chức kinh doanh mà không có góp vốn với cá nhân, tổ chức nào khác. Cá nhân hay tổ chức thành lập công ty TNHH một thành viên được gọi là chủ sở hữu và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty. Nhưng điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên cũng không phải chỉ có như vậy mà nó còn nhiều yếu tố khác tạo thành như cách đặt tên công ty, chọn địa điểm kinh doanh, đăng ký ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ ra sao cho phù hợp...

Định nghĩa Theo Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014 mới nhất:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

* Căn cứ pháp lý: 

- Luật doanh nghiệp 2014

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

- Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD v/v hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp

- Thông tư 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

A- Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm :

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu công ty: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

4- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

B- Chi phí thành lập công ty TNHH một thành viên

Chi phí thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:

1-  Phí dịch vụ thành lập công ty

2- Lệ phí nộp nhà nước

3- Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

4- Tiền in hóa đơn

5- Phí đăng ký chữ ký số (Token)

C- Các điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện về chủ sở hữu

- Là cá nhân hoặc một tổ chức bỏ vốn thành lập công ty.

- Cá nhân có thề là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài.

- Tổ chức có thể các tổ chức kinh tế trong nước hoặc tổ chức kinh tế ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

+  Điều kiện về tên công ty .

  • Tên công ty phải đảm bảo các yếu tố :

- Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là " Công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc "Công ty TNHH"

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt.

- Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành

  • Các điều cấm trong việc đặt tên của một công ty :

- Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan đơn vị hoặc tổ chức đó
- Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký

- Công ty được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của công ty do chủ công ty tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty Tuy nhiên công ty cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định trong Luật doanh nghiệp 2014 có sự thay đổi so với Luật công ty cũ là: Các công ty đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng quy định: Công ty không góp đủ thì vốn mặc định giảm xuống đến mức đã góp, cổ đông/thành viên nào không góp thì không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.

Điều kiện về con dấu

  • Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :
  1. - Tên doanh nghiệp
  2. - Mã số doanh nghiệp
  • Trước khi sữ dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.