Thực đơn
Cửa hàng
Bộ lọc
Thêm
Danh mục
Nhãn hiệu
Bảng giá niêm yết
vi

Thủ Tục Thành Lập Chi Nhánh

I- Thủ tục thành  lập chi nhánh

* Thủ tục thành  lập chi nhánh bao gồm:

  • 1. Thông báo lập Chi nhánh.
  • 2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc lập Chi nhánh.
  • 3. Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh.
  • 4. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của Người đứng đầu chi nhánh.
  • 5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
  • 6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
  • 7. Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ Chi nhánh (Hồ sơ bao gồm: Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đã đăng ký).

a)   Cá nhân có quốc tịch Việt Nam : Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Thủ tục thực hiện :

- Doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện thủ tục trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc online qua website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Đăng ký trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh:
    • Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên
    • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố nơi muốn thành lập chi nhánh
  • Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh đưa ra kết quả thủ tục:
    • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa hợp lệ;
    • Giầy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Lệ phí: 100.000/ lần
  • Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục online thì tham khảo hướng dẫn tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

- Khi đặt trụ sở chi nhánh ở tỉnh/thành phố khác nơi đặt trụ sở chính, cần nghiên cứu những quy định pháp luật có liên quan về ngành, nghề được phép kinh doanh tại nơi đặt trụ sở chi nhánh do không phải tất cả các ngành nghề doanh nghiệp đăng ký đều cho phép thực hiện.

b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:

- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.

- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

* Trình tự thủ tục:

- Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho Sở Công Thương tỉnh/thành phố nơi dự định đặt trụ sở.

- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và xử lý.

- Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Công Thương ra thông báo sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

- Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp Giấy phép hoặc không cấp Giấy phép và phải nêu rõ nguyên nhân.

Các trường hợp :

  •  Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định này và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
  •  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài.
  • Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý:

- Đối với các chi nhánh doanh nghiệp nằm trong khu kinh tế, khu công nghiệp thì do hồ sơ sẽ được nhận và xử lý bởi Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp đó.

- Sau khi được cấp phép, chi nhánh cần phải thực hiện việc thông báo hoạt động, chính thức đi vào hoạt động như thông tin đã cung cấp cho Sở Công Thương.

- Các quy định trên không áp dụng đối với chi nhánh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam.

II- Chi phí thành lập chi nhánh 

* Chi phí thành lập chi nhánh bao gồm:

- Phí dịch vụ thành lập chi nhánh.

- Lệ phí nộp nhà nước.

- Thuế môn bài (lệ phí môn bài).

- Tiền in hóa đơn (chi nhánh hạch toán độc lập).

- Phí đăng ký chữ ký số (Token) (chi nhánh hạch toán độc lập).